Quy định về kiểm kê khí nhà kính

Biến đối khí hậu là vấn đề toàn cầu. Khi mà lượng phát thải khí nhà kính ngày càng tăng gây biến đổi khí hậu thì việc kiểm kê khí nhà kính đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá lượng khí thải, xây dựng chiến lược ứng phó hiệu quả. Cùng tìm hiểu những quy định về kiểm kê khí nhà kính.

Quy định về kiểm kê khí nhà kính
Quy định về kiểm kê khí nhà kính

Các văn bản pháp luật quy định về kiểm kê khí nhà kính

  • Luật Bảo vệ Môi trường 2020 (Luật số 72/2020/QH14)
  • Thông tư số 96/2020/TT-BTC.
  • Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozone.
  • Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
  • Thông tư số 06/2017/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Quy định về đối tượng thực hiện kiểm kê khí nhà kính

Đối tượng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính là các cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1,000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên.
  • Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1,000 TOE trở lên.
  • Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1,000 TOE trở lên.
  • Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65,000 tấn trở lên.

Các lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê

Theo quy định thì có 06 lĩnh vực cần thực hiện kiểm kê khí nhà kính:

  • Năng lượng: Công nghiệp sản xuất năng lượng, Tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng; khai thác than, dầu, khí tự nhiên,..
  • Giao thông vận tải: Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải
  • Xây dựng: tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng; các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng.
  • Các quá trình công nghiệp: Sản xuất hóa chất, luyện kim, công nghiệp điện tử, sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-zôn, sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác.
  • Nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất: Chăn nuôi, lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất, trồng trọt, tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, các nguồn phát thải khác trong nông nghiệp.
  • Chất thải: Bãi chôn lấp chất thải rắn; xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học; thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; xử lý và xả thải nước thải.

Quy định về lộ trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính

Lộ trình kiểm kê khí nhà kính

– Xây dựng, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính giai đoạn 2023 – 2025

– Năm 2023: cung cấp thông tin, số liệu, xây dựng kế hoạch kiểm kê khí nhà kính.

– Năm 2024: kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở, xây dựng báo cáo kiểm kê 02 năm/1 lần.

– Năm 2025: hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; trước thời điểm 31/12/2025: phê duyệt kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ 2026 – 2030, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý, Sở Tài nguyên và môi trường.

– Giai đoạn 2026 – 2030: giảm phát thải, trao đổi tín chỉ carbon.

Báo cáo kiểm kê khí nhà kính
Báo cáo kiểm kê khí nhà kính

Quy định về quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính

Bước 1: Xác định các nguồn phát thải khí nhà kính.

Bước 2: Lựa chọn phương pháp kiểm kê.

Xem xét phương pháp và tiêu chuẩn tính toán GHG cho báo cáo.

Xem xét thẩm định bởi bên thứ 3.

Bước 3: Thu thập dữ liệu hoạt động của các nguồn phát thải khí nhà kính.

Bước 4: Tính toán lượng khí nhà kính phát thải.

Tính toán lượng phát thải khí nhà kính căn cứ theo phương pháp quy định tại bước 1.

Bước 5: Phát triển kế hoạch quản lý kiểm kê khí nhà kính và thiết lập mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính.

Bước 6: Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê.

Báo cáo kiểm kê khí nhà kính được xây dựng theo quy định tại Nghị định 06/2022/NĐ-CP.

Tại sao phải kiểm kê khí nhà kính?

Kiểm kê khí nhà kính giúp doanh nghiệp:

Đánh giá tác động của hoạt động sản xuất, kinh doanh đến môi trường.

Lập kế hoạch giảm thiểu phát thải khí nhà kính, nâng cao hiệu quả quản lý môi trường.

Thực hiện báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Quy định về thời gian thực hiện kiểm kê khí nhà kính

Kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia được thực hiện định kỳ 5 năm một lần.

Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện định kỳ 2 năm một lần.

Đối với các cơ sở phát thải khí nhà kính

Các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục theo quy định phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu phát thải khí nhà kính định kỳ 02 năm/lần. Gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01/12 của kỳ báo cáo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Hằng năm phải xây dựng và thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Thực hiện đồng thời hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính với chương trình quản lý chất lượng, chương trình sản xuất sạch hơn, chương trình bảo vệ môi trường cơ sở.

Hằng năm phải thực hiện lập báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính để thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà cấp theo hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh các cấp.

Các công ty đại chúng

Các công ty đại chúng phải lập báo cáo hằng năm theo mẫu quy định, công bố báo cáo trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố báo cáo tài chính hằng năm được kiểm toán nhưng không được vượt quá 110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Đơn vị kiểm kê khí nhà kính

CRS VINA cung cấp dịch vụ lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính hàng đầu tại Việt Nam.

✅ Quy trình thực hiện đáp ứng các yêu cầu của các Thông tư, Nghị định của pháp luật.

✅ Báo cáo đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về thẩm định, xác minh.

✅ Dịch vụ trọn gói, chi phí hợp lý.

✅ Hỗ trợ 24/7 cho các doanh nghiệp.

Liên hệ kiểm kê khí nhà kính

CÔNG TY CP TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA

📞 Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985

🌐 Website: https://huanluyenpccccrsvina.com/

🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina

📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com

⚜️ Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh.

⚜️ Văn Phòng Giao Dịch tại TP HCM: Số 33H6, DN10, P.Tân Hưng Thuận, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.

⚜️ Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.

⚜️ Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

⚜️ Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.

⚜️ Văn phòng tại Cà Mau: đường Lý Thường Kiệt, phường 6, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

⚜️ Văn phòng tại Sơn La: đường Tô Hiệu, tổ 5, phường Tô Hiệu, TP Sơn La, tỉnh Sơn La.

5/5 - (3 bình chọn)
Chat Zalo

0903980538